Vinpocetin là thuốc tây có tác dụng cải thiện chuyển hóa của bộ não, làm tăng tiêu thụ oxy và tăng sức chịu đựng của tế bào não khi thiếu oxy phân tử. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ về cơ chế tác dụng, công dụng điều trị và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây với chúng tôi để có thêm những kiến thức khoa học trong việc bảo vệ sức khỏe.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Thuốc Vinpocetin được chế phẩm dưới 2 dạng viên nén và dung dịch tiêm. Viên nén có chứa 5mg vinpocetin và các tá dược như colloidan silicon, magnesi stearat, lactose, tinh bột, talc. Dạng ống tiêm có dung tích 2ml, chứa 10mg vinpoctein và các tá dược như acide ascorbic, natri metabisulphit, acide tartaric, sorbitol, cồn benzyl, nước cất pha tiêm…
Khi vào cơ thể, thuốc Vinpocetin sẽ cải thiện có chọn lọc vi tuần hoàn não, tăng hàm lượng ATP và CAMP cũng như vận chuyển oxygen bởi hồng cầu, tạo ra những điều kiện năng lượng thuận lợi cho cơ thể.
Công dụng chỉ định
Được bào chế với 2 dạng thuốc viên và thuốc tiêm, Vinpocetin được chỉ định với những công dụng đặc trị cụ thể như:
1. Bảo vệ thần kinh
Vinpocetin trung hòa những tác dụng của có hại của những phản ứng độc tế bào gây nên bởi sự kích thích của các axit amin. Vinpocetin ức chế các kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế, làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của các adenosin.
2. Kích thích chuyển hóa não
Thuốc vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và oxy, làm tăng tiêu thụ các chất này tại mô não, cải thiện sự chịu đựng thiếu oxygen trong máu não. Vinpocetin làm tăng sự chuyển hóa glucose về chu trình thuận lợi hơn cho việc hấp thụ năng lượng, ức chế chọn lọc enzyme CGMP phụ thuộc Ca++
Vinpocetin làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP, làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; có hoạt tính chống oxy hóa cao.
3. Làm tăng vi tuần hoàn não
Vinpocetin ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu, làm tăng sự vận chuyển O2 trong mô bằng cách giảm ái lực đối với O2 của hồng cầu.
4. Làm tăng tuần hoàn não một cách có chọn lọc
Vinpocetin làm tăng cung cấp máu cho não, làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số tuần hoàn toàn thân, không gây tác dụng chiếm đoạt máu của vùng khác. Đồng thời khi sư dụng thuốc vinpocetin có tác dụng cung cấp máu cho vùng bị thieeys máu có sự lan tỏa máu thấp.
5. Điều trị thính giác và thị giác
Trong khoa tai, thuốc Vinpocetin dùng để điều trị suy thính giác do nguyên nhân mạch liên quan đến tuổi già hoặc do nhiễm độc…
Trong khoa mắt, thuốc có có thể dùng để điều trị rối loạn vữa xơ động mạch tiên phát, rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc; đồng thời có thể điều trị thoái hóa điểm vàng và glaucom thứ phát do huyết khối nghẽn mạch từng phần hay hoàn toàn.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc
Để sử dụng thuốc được hiệu quả và có chất lượng như mong muốn, cần lưu ý những vấn đề sau:
- Vinpocetin có tác dụng giãn mạch gây hạ huyết áp, cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cho người huyết áp thấp.
- Nên thận trọng ở bệnh nhân giảm chức năng thận. Do có thành phần sorbitol trong thuốc tiêm, người bệnh bị tiểu đường phải kiểm tra thường xuyên lượng đường trong máu trong khi điều trị.
- Thuốc có thể gây ra những hiện tượng chóng mặt cho nên cần cẩn thận khi lái xe, vận hành máy móc sau sử dụng thuốc.
- Trong quá trình điều trị, nếu gặp những rối loạn vận động thì hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
- Cấm dùng đường tiêm trong trường hợp thiếu máu cơ tim cục bộ và loạn nhịp nặng.
Chống chỉ định của thuốc
Thuốc vinpocetin chống chỉ định với những bệnh nhân:
- Bệnh nhân bị sỏi, thiếu men
- Bệnh nhân suy thận ở mức độ nặng
- Bệnh nhân vừa phẫu thuật gan, dạ dày, tá tràng, đường mật
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Bệnh nhân có dấu hiệu dị ứng với thành phần của thuốc
Những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra trong tình trạng sử dụng thuốc suốt một thời gian dài, có thể gây ra những tác dụng phụ như:
- Tim mạch: hạ huyết áp tạm thời, rối loạn nhịp tim
- Thần kinh: rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu
- Tiêu hóa: ợ nóng, đau bụng, buồn nôn
- Ngoài da: xuất hiện những nốt mẩn đỏ ngoài da do dị ứng thuốc
Nếu gặp phải những tác dụng phụ này, hãy ngưng sử dụng thuốc ngay và thông báo tình trạng cho bác sĩ để có phương án xử lý kịp thời.
Cách sử dụng thuốc vinpocetin
Để sử dụng thuốc vinpocetin đúng cách cần tuân thủ đúng liều lượng chỉ định và cách sử dụng như sau:
Liều lượng khuyên dùng:
Với dạng viên nén: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày
Với dạng tiêm: tiêm dưới da mỗi ngày 1 ống (nguời lớn) hoặc tiêm theo chỉ định của bác sĩ (trẻ em)
Cách sử dụng:
Không sử dụng thuốc lúc bụng đói
Với dạng viên nén, uống sau ăn, uống với nước sôi để nguội
Với dạng tiêm, không dùng tiêm bắp hoặc tiêm ngay vào tĩnh mạch mà không pha loãng
Thuốc vinpocetin giúp hỗ trợ chuyển hóa lên não, tuần hoàn máu tốt, nếu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định và lời dặn của bác sĩ khi điều trị thì bệnh tình sẽ thuyên giảm tích cực.
Thuốc vincopetin nếu được sử dụng cùng nước ion kiềm giàu hydro sẽ là bộ đôi hoàn hảo trong việc chữa trị bệnh.
Uống nước ion kiềm giàu hydro là cách chăm sóc sức khỏe tốt nhất hiện nay
Nước ion kiềm giàu hydro với công nghệ điện phân tách nước thành nước ion kiềm giàu hydro và nước axit. Nước ion kiềm giàu hydro có kiềm tính tự nhiên cao như rau xanh và giàu hàm lượng hydro hòa tan. Và đặc biệt là kích thước siêu nhỏ, chỉ 0,5 nano mét nên thẩm thấu nhanh tới tế bào, giúp dễ hấp thụ và thúc đẩy quá trình đào thải trong cơ thể.
Nước ion kiềm giàu hydro được xem là một giải pháp mới trong việc duy trì, bảo vệ sức khỏe và điều trị đẩy lùi bệnh tật.
Nước ion kiềm giàu hydro nếu như sử dụng thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, tăng sự lưu thông máu lên não, phòng chống rối loạn tiêu hóa, ung thư…